Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 18 (có đáp án)
Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Lịch sử. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em bộ câu hỏi về Lịch sử lớp 12 theo từng bài.
Bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách Lịch sử lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức.
Chúc các em học tập và thi tốt.
Câu 1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị kết thúc vào tháng
A. 4 – 1947.
B. 2 – 1947.
C. 6 – 1947.
D. 10 – 1947.
Câu 2. Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến.
B. chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng.
C. chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã kí hiệp định sơ bộ.
D. chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
Câu 3. Trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 thực dân Pháp bị phá sản âm mưu
A. đánh úp.
B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. dùng người Việt trị người Việt.
D. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 4. Chiến thắng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiến lên bước phát triển mới là
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị.
B. chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
D. chiến dịch Điện Biên Phủ – đông 1954.
Câu 5. Trận chiến đấu ác liệt nhất trong Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là
A .Thất Khê.
B. Cao Bằng.
C. Đông Khê.
D. Đình Lập.
Câu 6. Người đã nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương rồi tiếp tục xông lên chiến đấu trong Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là
A La Văn Cầu.
B Trần Cừ.
C Triệu Thị Soi.
D Đinh Thị Dậu.
Câu 7. Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16?
A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
B. Giam chân địch ở các đô thị, tiêu diệt được nhiều sinh lực định.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
D. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.
Câu 8. Tướng nào của Pháp chủ chương mở cuộc hành quân lên Việt Bắc năm 1947
A. Đácgiăngliơ
B. Bôlaéc
C. Rơve
D. đờ lát đơ tát xi nhi
Câu 9. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946-1954) không nằm trong nội dung của văn kiện nào?
A. Hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946.
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Đảng.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
Câu 10. Chính sách thực dân Pháp tăng cường từ sau chiến dịch Việt Bắc Thu đông năm 1947 ở Việt Nam là
A. “ Phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ”.
B. “ Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”.
C. “Tập trung quân Âu Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai”.
D. “ Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 11. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Phá cho rộng, phá cho sâu, phá cho bọn Pháp không còn lợi dụng được …”. Lời kêu gọi ấy phục vụ cho đường lối kháng chiến nào của Đảng ta ?
A Toàn dân
B Toàn diện
C. Lâu dài
D. Tự lực cánh sinh
Câu 12. Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Con đường lien lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
Câu 13. Lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là chiến sĩ
A. Trần Cừ
B. La Văn Cầu
C. Phan Đình Giót
D. Bế Văn Đàn
Câu 14. Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946 là
A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.
C. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.
D. đẩy mạnh chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta lần nữa.
Câu 15. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ đầu tiên tại
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Hải Dương.
D. Hà Nội.
Câu 16. Sau thời kì đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946, đất nước ta bước vào thời kì
A. Đấu tranh chống các thế lực thù địch .
B. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Tưởng .
D. Xây dựng phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 17. Người trực tiếp nghiên cứu, phê phán chỉ đạo kế hoạch tác chiến từ Trung ương đến địa phương phục vụ cho chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là
A. Trường Trinh
B. Vị Nguyên Giáp
C. Phạm Văn Đồng
D. Hồ Chí Minh
Câu 18. Ý nào sau đây phản ánh không đúng lí do ta phải kháng chiến chống Pháp (1946-1954) lâu dài
A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.
B. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.
C. Thế giới chưa ủng hộ cuộc kháng chiến của ta.
D. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
Câu 19. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt -Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, là mục tiêu của chiến dịch
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị
B. Việt Bắc thu – đông 1947
C. Biên giới thu – đông 1950
D. Điện Biên Phủ – đông 1954
Câu 20.Tính nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) thể hiện ở
A. mục đích kháng chiến của Đảng ta
B. đường lối kháng chiến của Đảng ta
C. nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta
D.quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta
Câu 21. Quyết định toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp (18-19/12/1946) thông qua tại
A. làng Đình Bảng- Bắc Ninh.
B. số 312 Khâm Thiên -Hà Nội.
C. số 48 Hàng Ngang -Hà Nội.
D. làng Vạn Phúc – Hà Đông.
Câu 22. Thực dân Pháp thực hiện “kế hoạch Rơ ve” nhằm mục đích
A. thiết lập các xứ Thái, Nùng tự trị.
B. thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt.
C. khẳng định ưu thế về sức mạnh quân sự của Pháp.
D. “khóa cửa Biên giới Việt Trung” và “cô lập căn cứ địa Việt Bắc”.
Câu 23. Cứ điểm ta tấn công mở màn trên đường số 4 trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là
A. Cao Bằng.
B. Đông Khê.
C. Thất Khê.
D. Đình Lập.
Câu 24. Thắng lợi lớn nhất trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là
A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch.
B. bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giải phóng đường biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.
Câu 25. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 diễn ra trong thời gian
A. 7/10/1947-19/12/1947
B. 7/10/1947-30/10/1947
C. 7/10/1947- 20/12/1947
D. 7/10/1947-19/11/1947
Câu 26. Điền các địa danh đúng trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 vào chỗ trống sau đây………….
A. Bông lau, Khoan Bộ.
B. Đoan Hùng, Khoan Bộ
C. Đoan Hùng, Bông Lau.
D. Đoan Hùng, Khe Lau
Câu 27. Cánh quân đầu tiên tấn công lên Việt Bắc trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 là
A. một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.
B. bộ binh và lính thủy đánh bộ từ sông Hồng lên sông Lô.
C. binh đoàn bộ binh từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh lên Cao Bằng.
D. bộ binh và lính thủy đánh bộ từ sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang.
Câu 28. Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là
A. xây dựng “Vành đai trắng” và bao vây Việt Bắc.
B. hệ thống phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ và Trung Du.
C. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây
D. phòng tuyến “Boongke” và “Vàng đai trắng” ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 29. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là
A. kháng chiến toàn diện và trường kì.
B. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.
C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
Câu 30. Tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp thể hiện ở điểm
A. Chủ trương sách lược của Đảng ta.
B. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là chính nghĩa.
Câu 31. Mặt trận chủ yếu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là
A. quân sự
B. chính trị
C. kinh tế
D. ngoại giao
Câu 32. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của…
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Trường Chinh
C. Phạm Văn Đồng
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 33. Ý nào sau đây phản ánh không đúng mục đích của cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn đầu
A. Để vây hãm địch, đảm bảo việc chuyển quân của ta.
B. Để giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến.
D. Ta chủ động tiến công, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 34. Thành phố kìm được chân địch lâu nhất trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp là
A. Huế.
B. Hà Nội.
C. Nam Định.
D. Đà Nẵng.
Câu 35. Ý nào sau đây phản ánh không đúng mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc?
A. Phá hậu phương kháng chiến, chặn đường tiếp tế.
B. Phá vỡ thế chủ động của ta, thành lập chính phủ bù nhìn.
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc nhanh chiến tranh.
D. Phá căn cứ địa chính của cả nước, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta
Câu 36. Thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. Thắng lợi về kinh tế, chính trị.
B. Thắng lợi về kinh tế, ngoại giao.
C. Thắng lợi về chính trị, ngoại giao.
D. Thắng lợi về ngoại giao, văn hóa, giáo dục.
Câu 37. “Ở hướng Đông, quân ta phục kích chặn đánh địch nhiều trận trên đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích tại…”
A. đèo Bông Lau.
B. chợ Mới, chợ Đồn.
C. Đoan Hùng Khe Lau.
D. Chiêm Hóa Tuyên Quang.
Câu 38. Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được chính phủ ban hành vào thời gian nào?
A. 5/1950
B. 6/1950
C. 7/1950
D. 8/1950
Câu 39. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với chính phủ Việt Nam là
A. Lào.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Campuchia.
Câu 40. Pháp mở cuộc tấn công đầu tiên lên Việt Bắc thời gian nào?
A. 7/10/1947.
B. 8/10/1947.
C. 9/10/1947.
D.10/10/1947.
Câu 40. Ý nào sau đây phản ánh không đúng những thuận lợi của ta trước khi mở chiến dịch Biên Giới 1950?
A. 1/10/1949 cách mạng Trung Quốc thành công.
B. 13/5/1949 chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơ ve.
C. Nhân dân tiến bộ trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh của Pháp tại Đông Dương.
D.Tháng 1/1950 các nước XHCN lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước VNDCCH.
Câu 41. Ngày 18 và 19/12/1946 Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng
A. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
B. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Fontainebleau.
C. Quyết định ủng hộ dân nhân miền Nam kháng Pháp.
D. Phát động toàn quốc kháng chiến và đề ra đường lối kháng chiến.
Câu 42. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” đó là lời nói của
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bí thư thứ nhất Lê Duẩn.
C. Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Thủ tướng Phạm Văn Đồng.
Câu 43. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” câu văn trên trích trong văn bản
A. Hịch Việt Minh.
B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến..
D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
Câu 44. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc là
A. Quân ta khiêu khích Pháp.
B. Hội nghị Fontainebleau thất bại.
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng
Câu 45. Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” do ai ban hành? Vào thời gian nào?
A. Đại hội Đảng lần II¬ – 2/1951.
B. Trung ương Đảng – 22/2/1947.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh – 19/12/1946.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng – 12/12/1946..
Câu 46. Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là
A. Pháp ném bom Hà Nội.
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.
C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.
D. Tối 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy.
Câu 47. Lực lượng nào của ta giữ vai trò chủ yếu khi tiến hành cuộc chiến đấu ở Hà Nội
A. Vệ quốc quân.
B. Cứu quốc quân.
C. Trung đoàn Thủ đô.
D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 48. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch đối với
A. Vệ Quốc Quân.
B. Đội Cứu quốc quân.
C. Trung đoàn Thủ đô.
D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 49. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược đã bùng nổ do
A. những hành động ngang ngược của Tưởng và tay sai.
B. được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đả nổ súng xâm lược nước ta.
C. quân Pháp được quân Anh che chở nên đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ và Tạm ước Việt – Pháp của thực dân Pháp.
Câu 50. Bản chỉ thị “Tòan dân kháng chiến” của Ban thường vụ trung ương Đảng (12-12-1946) trình bày vấn đề
A. Kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến chống Pháp.
B. Kêu gọi các nước trên thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến của ta.
C. Biểu dương tinh thần chiến đấu dũng cảm của trung đòan thủ đô.
D. Khái quát những nội dung cơ bản về đường lối kháng chiến chống Pháp..
Câu 51. Từ ngày 8-10 đến ngày 22-10-1950 Pháp đã rút khỏi những vị trí trên đường số 4
A. Thất Khê, Chiêm Hóa, Đại Thị, Nghĩa Lộ, Lộc Bình.
B. Thất Khê, Đông Khê, Đồng Đăng, Lộc Bình, Điện Biên.
C. Tiên Yên, Na Sầm, Lạng Sơn, An Châu, Đình Lập, Bắc Cạn.
D. Thất Khê, Na Sầm, Đồng Đăng, Lạng sơn, Lộc Bình, Đình Lập.
Câu 52. Sắp xếp mốc thời gian ở cột I với nội dung sự kiện ở cột II về chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
Câu 53. Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
C. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
D. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng rút về.
Câu 54. Quan sát bức ảnh dưới và cho biết Bác Hồ đang trực tiếp chỉ huy tại
Câu 55. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D điền vào dấu chấm (….) để hoàn thiện đoạn tư liệu về Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải (a….). Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng (b…….)!”
A. a. đấu tranh, b. cướp nước ta lần nữa.
B. a. nhượng bộ Pháp, b. sợ bị thất bại tại Việt Nam.
C. a. nhân nhượng, b. quyết tâm cướp nước ta lần nữa.
D. a. nhân nhượng, b. muốn hoàn thành cuộc chiến tranh.
Câu 56. Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng chiến đấu, để
A. quân Pháp chiếm đóng cơ quan Bộ Tài chính
B. cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội.
C. chậm nhất sáng 20-12-1946 Pháp sẽ nổ súng tấn công ta.
D. quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn vào Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 57. Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài Đảng, Chính phủ lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước
A. xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.
B. thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C. tập trung phát triển về kinh tế, văn hóa-xã hội.
D. thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện.
Câu 58. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
A. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 59. “Hành lang Đông-Tây” của Pháp nối liền 4 tỉnh
A. Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La.
B. Hòa Bình- Sơn La- Hà Nội- Hải Phòng.
C. Lạng Sơn- Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình.
D. Hòa Bình- Hà Nội- Hải Dương- Hải Phòng.
Câu 60. Ngày 8-5-1950 Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp nhằm
A. thay chân thực dân Pháp độc chiếm Đông Dương.
B. từng bước dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
C. chính thức can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. từng bước nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ở Đông Dương.
Xem thêm:
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 19 (có đáp án)
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án)