Home / Môn GDCD 12 / Trắc nghiệm GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Trắc nghiệm GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Trắc nghiệm GDCD 12 bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (Có đáp án)

Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Giáo Dục Công Dân. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em bộ câu hỏi về GDCD lớp 12 theo từng bài.

Với bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách Sinh học lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức.

Chúc các em học tập và thi tốt.

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được thể hiện:
A. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do lao động nữ nghỉ sinh con.
B. Người sử dụng lao động có quyền sa thải lao động nữ vì lý do mang thai.
C. Lao động nam được ưu tiên về độ tuổi, tiêu chuẩn khi tuyển dụng.
D. Người sử dụng lao động không được sa thải đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với nữ vì lý do nghỉ thai sản.

Câu 2: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn
B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi
D. Có thai

Câu 3: Theo hiến pháp nước ta đối với công dân lao động là:
A. Nghĩa vụ
B. Bổn phận
C. Quyền lợi
D. Quyền và nghĩa vụ

Câu 4: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 5: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 6. Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân
A. trước pháp luật về kinh doanh.
B. trong tuyển dụng lao động.
C. trước lợi ích trong kinh doanh.
D. trong giấy phép kinh doanh.

Câu 7. Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ thân nhân.
B. Quan hệ tài sản.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ tinh thần.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái.
B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi.
C. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con.
D. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai.

Câu 9. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.
B. mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào.
C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.

Câu 10: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta?
A. Đại đoàn kết dân tộc
B. Bình đẳng giới
C. Tiền lương
D. An sinh xã hội

Câu 11. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc lựa chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 12: Bình đẳng giữa vợ và chông chủ yếu được thể hiện trong quan hệ
A. Nhân thân và trong quan hệ tài sản.
B. Tình cảm và trong quan hệ kinh tế.
C. Nhân thân và trong quan hệ kinh tế.
D. Hôn nhân và trong quan hệ sở hữu.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, tự do kinh doanh là:
A. Nghĩa vụ của công dân.
B. Trách nhiệm của công dân.
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. Quyền của công dân.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ và chồng cùng kí tên vào hợp đồng mua bán nhà
B. Vợ và chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà
C. Vợ và chồng bàn bạc và cùng quyết định chuyển đến sống ở thành phố A
D. Chồng đứng tên một mình trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà do cha mẹ chồng tặng riêng cho chồng

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 16. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong kinh doanh.
B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.
C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.
D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh:
A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất
C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh
D. Xúc tiến các hoạt động thương mại.

Câu 18: Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển:
A. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
B. Khuyến khích người dân tiêu dùng
C. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng.
D. Xúc tiến các hoạt động thương mại

Câu 19: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:
A. Tiêu thụ sản phẩm
B. Tạo ra lợi nhuận
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm
D. Giảm giá thành sản phẩm

Câu 20: Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng và tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là bình đẳng trong
A. Hôn nhân.
B. Tình yêu và hôn nhân.
C. Gia đình.
D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 21: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
D. Bình đẳng giữa anh, em cùng họ.

Câu 22. Khoản 2 Điều 70 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyển thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Giữa anh, chị, em với nhau.
B. Giữa cha mẹ và con.
C. Giữa các thế hệ.
D. Giữa mọi thành viên.

Câu 23. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong lao động.
C. trong tìm kiếm thị trường.
D. trong hợp tác quốc tế.

Câu 24. Phát biểu nào thế hiện bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Thời gian làm việc trong ngày của lao động nữ luôn ngắn hơn lao động nam.
B. Lao động nam và lao động nữ đều làm mọi công việc như nhau, không cần xét đến đặc điểm về chức năng sinh lý.
C. Cá lao động nam và lao động nữ đều phải làm việt như nhau kế cả nặng nhọc, độc hại và ảnh hưởng đến chức năng nuôi con.
D. Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ.

Câu 25. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
B. Bình đẳng về quyền tự do.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 26: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Bình đẳng giữa vợ và chông.
B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
D. Bình đẳng giữa bên nội và bên ngoại.

Câu 27: Bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở việc:
A. Người chồng cần hi sinh bản thân để tạo điều kiện cho vợ được phát triển.
B. Người vợ cần hi sinh bản thân để người chồng phát triển công danh, sự nghiệp.
C. Vợ chồng cùng giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Cả chồng và vợ đều phải làm việc để có thu nhập như nhau.

Câu 28. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là
A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. tài sản có trong gia đình.
C. tài sản được cho riêng sau khi kêt hôn.
D. tài sản được thừa kế riêng.