Home / Môn GDCD 12 / Trắc nghiệm GDCD 12 bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Trắc nghiệm GDCD 12 bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Trắc nghiệm GDCD 12 bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (Có đáp án)

Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Giáo Dục Công Dân. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em bộ câu hỏi về GDCD lớp 12 theo từng bài.

Với bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách GDCD lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức.

Chúc các em học tập và thi tốt.

Câu 1. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về quyền.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 2: Vi phạm hình sự là
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội

Câu 3. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh đoanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 5:  Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ..
A. Các quy tắc quản lý nhà nước.
B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước
D. A, B, C đúng

Câu 6: Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng:
A. Về quyền và nghĩa vụ
B. Về nhu cầu và lợi ích.
C. Trong thực hiện pháp luật.
D. Về quyền và trách nhiệm

Câu 7: Quyền và nghĩa vụ của công dân:
A. Ít nhiều bị phân biệt bởi giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội,
-B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, địa vị xã hội, giới tính
C. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập.
D. Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập…

Câu 8: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là:
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vì phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tố chức đoàn thể mà họ tham gia
D. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật

Câu 9. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 10: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.

Câu 11. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm và chính trị.

Câu 12. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về thành phần xã hội.
C. Bình đẳng tôn giáo.
D. Bình đẳng dân tộc.

Câu 13. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. quyền và trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 14. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

Câu 15. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau.
B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 16: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ được biểu hiện:
A. Mọi học sinh đi học đều phải nộp học phí như nhau.
B. Mọi người có thu nhập bằng nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân bằng nhau không kể điều kiện, hoàn cảnh nào.
C. Mọi cá nhân, tố chức khi tham gia hoạt động kinh doanh phải nộp thuế
D. Mọi công dân đầu có nghĩa vụ lao động để xây dựng đất nước.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:
A. Nội quy của cơ quan.
B. Hiến pháp và Luật.
C. Điều lệ Đảng Đoàn.
D. Nội quy trường học

Câu 18: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
C. Lỗi của chủ thể
D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực
hiện

Câu 19: Lao động là một trong những:
A. Nghĩa vụ của công dân
B. Trách nhiệm của công dân
C. Quyền và nghĩa vụ công dân
D. Quyền của công dân

Câu 20: Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:
A. 18 tuổi
B. 16 tuổi
C. 15 tuổi
D. 17 tuổi

Câu 21: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức
B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả
D. Trách nhiệm pháp lý

Câu 22: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn

Câu 23: Quyền của công dân không tách rời:
A. Lợi ích của công dân.
B. Nghĩa vụ của công dân.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Nhiệm vụ của công dân.

Câu 24: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân:
A. Được hưởng quyển và có nghĩa vụ như nhau.
B. Có thể được hưởng quyển và có nghĩa vụ khác nhau.
C. Được hưởng quyển như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau.
D. Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.

Câu 25: Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ
A. Nhau.
B. Quyển của người khác
c . Người khác.
D. Nghĩa vụ của người khác

Câu 26. Trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
A. Không truy cứu trách nhiệm pháp lí nếu người vi phạm pháp luật là cán bộ, công chức Nhà nước
B. Công bằng, bình đẳng trong truy cứu trách nhiệm pháp lý
C. Mọi chủ thể vi phạm pháp luật đều bị xử lí vi phạm pháp luật như nhau
D. Bất cứ ai, ở độ tuổi nào vi pháp luật đều bị truy cứu như nhau

Câu 27: Cá nhân tổ chức sử dụng PL tức là làm những gì mà pháp luật
A. Cho phép làm
B. Không cho phép làm
C. Quy định
D. Quy định phải làm

Câu 28: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra?
A. 17 tuổi trở lên
B. 18 tuổi trở lên
C. 15 tuổi trở lên
D. 16 tuổi trở lên