Home / Tài liệu tiếng Hàn / Những cấu trúc Phủ Định trong tiếng Hàn – Phần 2

Những cấu trúc Phủ Định trong tiếng Hàn – Phần 2

Những cấu trúc Phủ Định trong tiếng Hàn – Phần 2

Trước khi bắt đầu vào Phần 2 của bài học Những cấu trúc Phủ định trong tiếng Hàn, chúng tôi xin nhắc lại 3 cấu trúc đã giới thiệu với các bạn ở phần 1 như sau :
– Phủ định của danh từ với (이/가) 아니다
– Phủ định của động từ, tính từ với 안
– Phủ định của động từ, tính từ với 지 않다

Các bạn cần nắm rõ các cấu trúc trên để có thể tiếp thu bài viết này một cách tốt nhất nhé! Ở bài viết này chúng tôi xin giới thiệu cho các bạn thêm các cấu trúc nữa đó là: 지 못하다, 지 말다 và (으)ㄹ 수 없다.

1. Cấu trúc 지 못하다
Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Để học cấu trúc tiếng Hàn cơ bản này các bạn cần xem kỹ các ví dụ đơn giản sau và hãy thử đặt những ví dụ khác nhé.

Cấu trúc : 
Động từ, tính từ +지 못하다

못 + Động từ

Ý nghĩa : Không thể, không có thể, không… được

Ví dụ : 
마시다  => 먹기에 알맞지 않은 (không ăn được)

만들다  =>  만들지 못랍니다/ 못 만들어요 (không làm được)

Lưu ý :
a) Một số tính từ có thể đi với cấu trúc "Động từ + 지 못하다", tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + Động từ”.

_ 학교에 가지 못했어요 / 아침을 먹지 못했습니다 (đúng)

_ 마음이 넓지 못합니다 / 발음이 좋지 못합니다 (đúng)

_ 마음이 못 넓어요. / 발음이 못 좋아요 (sai)

b) Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/ tính từ + 지 못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩ muốn làm nhưng không làm được.

_ 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện

_ 병원에 가지 못했어요: Tôi đã không thể đi viện

 

2. Cấu trúc 지 말다

Cấu trúc : Động từ + 지 말다

Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng, thôi….

Ví dụ :
Để thể mệnh lệnh:

_ 들어가다: 들어가지 마십시오/어가지마(라) (Đừng đi vào)

_ 닫다 : 닫지 마십시오/닫지마(라) (Đừng đóng cửa)

Để thể cầu khiến:

_ 들어가다: 들어가지 맙시다/들어가지 말자 (Chúng ta đừng vào/hãy đừng vào)

_ 닫다 : 닫지 맙시다/닫지 말자 (Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng)

Lưu ý :
_ Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động từ chỉ hành
động mà thôi.

좋아하지 마세요/ 싫어하지 맙시다/ 미워하지 말자 (đúng)

좋지 마세요/ 싫지 맙시다/ 밉지 말자 (sai)

_”말다” được dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp với các thành tố khác trở thành các cấu trúc “–지 말았으면”, “–거나 말거나”, “말고”.

Ví dụ:
시험에 떨어지지 말았으면 합니다
Ước gì thi đậu

비싸거나 말거나 상관없다
Dù đắt hay không thì cũng không sao

대학생이거나 말거나 관계없다
Dù còn là sinh viên hay không thì cũng không sao

_ Những câu biểu đạt ý mong muốn có thể dùng với “말다” và không những trong câu mệnh lệnh mà còn có thể sử dụng được trong câu trần thuật hay nghi vấn.

오늘은 그 친구한테서 전화가 오지 말았으면 좋겠어요.
Phải chi hôm nay người bạn đó đừng gọi điện đến.

_ Khi trong câu muốn thể hiện sự hy vọng và mong muốn ta dùng “지 말아라” gắn vào tính từ. Và khi muốn nhấn mạnh mong muốn, ta gắn thêm yếu tố 만 vào.

아프지만 말아라.
Chỉ mong đừng ốm

비만 오지 말아다오.
Chỉ mong trời đừng mưa
_ Trong câu tường thuật thì “말다”, có thể phủ định danh từ đi trước nó bằng cách kết hợp “danh từ 1+말고 danh từ 2+động từ”.

어린이 공원 말고 다른 데로 가자.
Đừng đến công viên thiếu nhi mà đi chỗ khác đi

구두 말고 모자를 사자.
Đừng mua giầy, mua mũ đi

Ví dụ:
큰 소리로 아야기하지 맙시다
Hãy nói chuyện tiếng to lên

이곳에서 모자를 쓰지 마십시오
Đừng đội mũ ở đây

너무 일찍 출발하지 말자
Đừng xuất phát sớm

 

3. ĐỘNG TỪ (으)ㄹ 수 없다 DANH TỪ 일 수 없다

Chỉ một sự cấm đoán hoặc không có khả năng. Có nghĩa: cấm, không được, không thể…

Cấu trúc này có thể thay đổi khi các bạn kết hợp chúng với danh từ và động từ và thể hiện một ý nghĩa khác nhau khi kết hợp với chúng. Các bạn cần tìm hiểu kỹ để học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản hiệu quả hơn.

기다리다: 기다릴 수 없습니다
Không thể chờ được

깎다: 깎을 수 없습니다
Không thể cắt/giảm bớt được

1. Khi kết hợp với động từ chỉ động tác thì cũng có nghĩa giống như “못 + động từ”

– 잘 수 없어요. á 못 자요
Không thể ngủ được

– 참을 수 없어요. á 못 참아요
Không thể chịu đựng được

2. Khi kết hợp với danh từ thành ” Danh từ 일 수 있다/ 없다 “. Khi đó lại không có nghĩa là khả năng hoặc sự cấm đoán mà người nói dự đoán hoặc chờ đợi một điều gì đó.

– (아마) 사실일 수 있다: (Có lẽ) đó là sự thật.

– (절대로) 사실일 수 없다: (Tuyệt đối) không thể là sự thật.

– 잔디밭에 들어갈 수 없습니다: Không được (không thể) đi vào bãi cỏ.

– 내 책임일 수 없습니다: Đó không thể là trách nhiệm của tôi được (Nghĩa 2)

– 피곤해서 밤에 일할 수 없습니다: Mệt quá đêm không làm việc được.

– 모기 때문에 창문을 열 수 없습니다: Vì muỗi nhiều nên không thể mở cửa.

Xem thêm bài:
Những cấu trúc Phủ Định trong tiếng Hàn – Phần 1
9 Quy tắc Phát Âm trong tiếng Hàn cần biết