Home / Tài liệu tiếng Hàn / Những cấu trúc Phủ Định trong tiếng Hàn – Phần 1

Những cấu trúc Phủ Định trong tiếng Hàn – Phần 1

Những cấu trúc Phủ Định trong tiếng Hàn – Phần 1

Có nhiều cấu trúc ngữ pháp phủ định trong tiếng Hàn mà người học cần nắm được. Đặc biệt phần này sẽ có rất nhiều trong các bài thi của các bạn. Chúng tôi sẽ chia sẽ một số cấu trúc phủ định trong tiếng Hàn hay gặp nhất để các bạn có thể nhớ và học tiếng Hàn cơ bản một cách dễ dàng nhất.

Nếu như cấu trúc ngữ pháp khẳng định, ở dạng trần thuật trong tiếng Hàn là 이다 thì phủ định
sẽ là gì? Ngoài dạng phủ định của 이다 ra thì người Hàn Quốc có còn sử dụng các cấu trúc Phủ
định nào khác nữa không? Vấn đề này sẽ được chúng tôi giải đáp trong phần 2, trong phần này
chúng tối sẽ chia sẽ cho các bạn các cấu trúc sau:

– Phủ định của danh từ + (이/가) 아니다
– Phủ định của động từ, tính từ + 안
– Phủ định của động từ, tính từ + 지 않다

1. Phủ định của danh từ + (이/가) 아니다

Cấu trúc : 
Danh từ có patchim +이 아니다.

Ví dụ :
한국사람이 아니다.
Tôi không phải là người Hàn Quốc.

Cấu trúc : 
Danh từ không có patchim + 가 아니다

Ví dụ : 
하지 오렌지
không phải trái cam

Một số mẫu câu thường gặp với (이/가) 아니다

Cấu trúc : 
Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아니다. Nghĩa “danh từ 1 không phải là danh từ 2”.

Ví dụ :
오늘은 토요일 아니다
Hôm nay không phải là thứ bảy

Cấu trúc : 
Danh từ 1 + 이/가 아니라 Danh từ 2 + 이다. Nghĩa “Không phải là danh từ 1 mà là danh từ 2”.

Ví dụ :
그러나이 사과 포도 없습니다
Đây không phải là nho mà là táo

 

2. Phủ định của động từ, tính từ với 안

Cấu trúc : 안 + động từ, tính từ

Ví dụ : 
김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) => 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)

Lưu ý : 
_ 안 không được dùng đối với động từ 이다, mà phủ định của động từ 이다 là 아니다.

_ 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với ngữ pháp tiếng Hàn cấu
trúc danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ
thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.

Ví dụ : 
인사해요 (chào)
=> 인사를 안해요 (đúng) / 안 인사해요 (sai)

친구를 마난요 (gặp bạn)
=>  친구를 안 만나요(đúng) / 안 친구를 마난요 (sai)

3. Phủ định của động từ, tính từ + 지 않다

Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 않다

Những động từ có âm dài (gốc động từ có từ 3 âm tiết trở lên) thường không sử dụng yếu tố
phủ định 안 mà sử dụng 지 않다. Nhưng đối với tính từ, thường không xét đến âm dài hay ngắn
của tính từ mà thường chỉ dùng yếu tố phủ định 지 않다.

Ví dụ :
만나지 않습니다 : không gặp

먹지 않습니다 : không ăn

Lưu ý : Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có),
아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu
trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”

Ví dụ :
안 모릅니다 (sai) => 모르지 않아요(đúng)

안 없어요 (sai) => 없지 않아요 (đúng)

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sâu hơn để hiểu rõ hơn về cấu trúc phủ định của danh từ này để các bạn học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản dễ dàng nhớ hơn.

a) 아니다: Là phủ định của động từ 이다 ( hay còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ)  là 아니다: không phải là…., không là…..
Cấu trúc thứ 1 là : Danh từ  + 이/가 아니다

Danh từ có phụ âm cuối thì dùng: 이 아니다
Danh từ có phụ âm cuối thì dung :가 아니다

Ví dụ:
사과가 아닙니다: không phải là táo

의사가 아닙니다: không phải bác sĩ

Cấu trúc thứ 2 là :  Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아니다

Ví dụ:
_ 내 이름은 인간 아니다
Tên tôi không phải là Nhân.

_ 이 의자되지 않습니다
Cái này không phải cái ghế.

– 여기는 학원이 아닙니다.
Ở đây không phải bệnh viện

 

b) 안/ 지 않다: Là hình thức phủ định của động từ, tính từ cũng có nghĩa là không, không phải………thường Động từ có âm dài và tính từ người ta sẽ sử dụng với 지 않다.

1) Trường hợp 안 + Động từ ( trừ các động từ có 하다) / tính từ còn đối với động từ có 하다 thì 안 luôn đứng trước 하다.

Ví dụ:
먹다 —> 안 먹습니다: không ăn

공부를 하다 —–> 공부를 안 해요: không học

크다 ——> 안 큽니다: không lớn

깨끗하다 ——-> 안 깨끗하다: không sạch sẽ

2) Trường hợp động từ, tính từ  + 지 않다

Ví dụ:
쓰다  —> 쓰지 않습니다: không viết, không sử dụng,….

읽다 –> 읽지 않습니다: không đọc

운동 하다 –> 운동 하지 않습니다: không tập thể thao

높다 —>  높지 않습니다: không thấp

Chú ý: Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”.
– 안 모릅니다. 안 아름답습니다. 안 공부해요. 안 없어요 (sai)
– 모르지 않아요. 아름답지 않아요. 공부하지 않아요. 없지 않아요 (đúng).

Qua hai cấu trúc trên thì phủ định tiếng Hàn rất nhiều cách áp dụng trong câu, và nó mang một ý nghĩa riêng khi đứng ở các vị trí khác nhau. Điều đó đòi hỏi cần có sự đầu tư học tiếng Hàn cơ bản về mặt ngữ pháp rất chắc chắn mới có thể nhớ hết được các cấu trúc trên. Tiếp theo là một cấu trúc khác của thể phủ định trong tiếng Hàn.

c) 못/ 지 못하다 : Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa không thể, không được…..

1) 못 + Động từ( động từ chứa 하다 thì 못đứng trước 하다/ và 1 số tính từ chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu….

Ví dụ:
미사다 —> 못 마십니다: không uống được

만들다 —> 못 만들어요 : không làm được

쇼핑 하다 —> 쇼핑 못하다: không được mua sắm

2) Động từ, tính từ  +  지 못하다

Ví dụ:
먹다 —–> 먹지 못했습니다: không được ăn

좋다 —–> 좋지 못합니다: không được tốt

가다 —–> 가지 못합니다: không được đi

Chú ý:
_ Cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다” và cả “못 + Động từ” có thể chuyển sang thay thế
bằng cấu trúc “V/A + (으)ㄹ 수없다”, ý nghĩa không thay đổi.

– 술을 마시지 못합니다 / 술을 못 마십니다 = 술을 마실 수 없습니다.
– 전화를 받지 못합니다 / 전화를 못 받습니다 = 전화를 받을 수 없습니다

_ Khi 지 못하다 kết hợp với động từ 이다 thì nó thể hiện mạnh mẽ một sự phủ định của tính từ
theo công thức: danh từ + 이지 못하다

– 그 디자이너의 옷은 대중적이지 못하다.
Áo của người thiết kế ấy không được thời trang

– 나는 이기적이지 못해서 늘 손해를 봅니다.
Tôi luôn gặp thiệt thòi vì không có được tính cạnh tranh

Xem thêm bài:
Tài liệu học tiếng Nhật
Chủ đề viết câu 54 TOPIK II đã thi qua các năm