9 QUY TẮC PHÁT ÂM TRONG TIÊNG HÀN
Các bạn nhớ luyện tập theo những Quy Tắc này nha
1. Quy tắc Nối Âm (연음화):
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
받침 + 모음
예 : 발음 [바름] /ba-rưm/
책을 [채글] /chê kum/
이름이 [이르미] /i-rư-mi/
도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응) :
겹 받침+모음
예 : 읽어요 [일거요] /il-ki yo/
앉으세요 [안즈세요] /an- chư sê yo/
2. Quy tắc Trọng Âm (경음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
예 : 식당 [식땅] /sik ttang/
문법 [문뻡] /mun- bbơp/
살집 [살찝] /sal ssim/
듣고 [듣꼬] /tưt- kko/
3. Quy tắc Biến Âm, bắn âm (자음 동화 – Đồng hóa phụ âm):
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ -> đuôi chữ đọc thành ㅇ :
받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
예 :
한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/
작년 [장년] /chang- nyon/
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㄴ :
받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
예 : 믿는다 [민는다] /min- nưn tà
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㅁ :
받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /ơl- ma- im- ni- kka/
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
예 : 종로 [종노] /chong-no/
음력 [음녁] /ưm- nyk
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
예 : 국립 [궁닙] /kung-nip/
수업료 [수엄뇨] /su- ơm- nyo/
4. Quy tắc Nhũ Âm Hóa (유음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> đọc thành ㄹ :
받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
예 : 몰라요 [몰라요] /môl-la-yo/
연락 [열락] /yol lak/
5. Vòm Hóa (구개 음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이) -> âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :
받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
예 : 같이 [가치] / ka chi /
닫히다 [다치다] /ta chi ta/
해돋이 [해도지] /hê tô chi /
6. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ’ 탈락):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응) -> không đọc ㅎ :
받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
예 : 좋아하다 [조아하다] /cho-a-ha-ta/
많이 [마니] /ma- ni/
7. Âm Bật Hơi 격음화):
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ:
받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-ta/
=> Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ :
받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
예 : 축하하다 [추카하다] /chu-kha ha-da / 까맣다 [까마타] /kka-ma- tha
8. Cách Đọc “의” (‘의’ 발음):
=> Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất -> đọc thành 의 /ưi:
예 : 의사 [의사] /ưi sa
의자 [의자] /ưi cha
=> Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai -> đọc thành 이 /i/ :
예 : 주의 [주이] /chu- i /
동의 [동이] /tông- i/
=> Trợ từ sở hữu “의” -> đọc thành 에 /ê :
예 : 아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-ê mo-ja /
9. Nhấn Âm:
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침); âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ -> xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
예 : 아까 /a- kka /
오빠 /o-ppa/
아빠 /a-ppa/
Hy vọng những quy tắc trên có thể giúp các bạn phát âm tiếng Hàn chính xác hơn và nhanh chóng chinh phục được ngôn ngữ này.
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Hàn khi đi làm thêm ở Hàn Quốc
100 Ngữ pháp tiếng Hàn ôn thi Topik II – Phần 1