3 cấu trúc so sánh trong tiếng Hàn, so sánh ngang bằng, so sánh hơn, và so sánh hơn nhất
1. So sánh hơn nhất: 제일/가장
Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác. Trạng từ so sánh này thường đi với 중/중에서/에서
– 여기서 그게 제일 비싸요.
Cái đó đắt nhất ở đây.
– 이게 제일 좋은 것이에요.
Đây là cái tốt nhất.
– 그는 형제 중 키가 제일 커요.
Trong số anh em thì cậu ta là cao nhất.
– 이 학교에서 김 선생님이 제일 잘 가르쳐요.
Thầy giáo Kim dạy giỏi nhất ở trường này
2. So sánh ngang bằng -만큼
Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ thể hiện ý so sánh bằng.
– 딸이 엄마만큼 키가 컸어요.
Con gái cao bằng mẹ rồi.
– 그 여자만큼 착한 사람은 없을 것 같아요.
Chắc chẳng có ai hiền như cô gái đó.
– 오늘은 어제만큼 춥지 않아요.
Hôm nay không lạnh bằng hôm qua
Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ, -만큼 còn kết hợp với các động từ, tính từ hoặc các trợ từ khác
theo dạng cấu trúc kết hợp để tạo nên nhiều nghĩa đa dạng. Chúng ta sẽ học các cấu trúc này ở các
phần sau.
3. So sánh hơn ’-보다‘
Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó
với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.
– 한국말이 영어보다 더 어려워요.
Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
– 오빠가 나보다 키가 커요.
Anh cao hơn tôi.
– 오늘은 어제보다 날씨가 더 추워요.
Hôm nay thời tiết lạnh hơn hôm qua.
– 오렌지보다 사과가 좋아요.
So với cam thì tôi thích táo hơn.
Ngoài ra cũng có thể sử dụng ‘더’ mà không có 보다.
– 이게 더 좋아요.
Cái này tốt hơn.
– 이 책이 더 비싸요.
Quyển sách này đắt hơn.
– 누구 키가 더 커요?
Ai cao hơn?
Xem thêm bài:
Cặp từ tiếng Hàn dễ nhầm lẫn
130 Cụm từ giao tiếp tiếng Hàn thông dụng