Home / Ôn Thi THPT / Ôn thi THPT môn Sinh / Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (Có đáp án)

Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Sinh học. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em bộ câu hỏi về Sinh học lớp 12 theo từng bài.Với bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách Sinh học lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức.

Chúc các em học tập và thi tốt.

Câu 1: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. Các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. Mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. Số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
D. Gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn

Câu 2: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ lần lượt là:
A. 50 % và 25%
B. 25% và 50%
C. 50% và 50%
D. 25% và 25%

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen
A. aabb
B. AaBB
C. AABb
D. AABB

Câu 4: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
B. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối

Câu 5: Qui luật phân li độc lập đúng đối với lai bao nhiêu tính trạng?
A. 1 tính trạng
B. 2 tính trạng
C. 2 hoặc 3 tính trạng
D. 2 hoặc nhiều tính trạng

Câu 6: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2
C. Tỉ lệ phân li KH ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích

Câu 7: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/16

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4

Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x aaBb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x AaBb

Câu 10: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4

Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/128
B. 9/256
C. 9/64
D. 9/128

Câu 12: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDdEE x AaBbddee với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình; 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình; 8 kiểu gen