Home / Môn Lịch sử 12 / Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án)
Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời

Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Lịch sử. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em bộ câu hỏi về Lịch sử lớp 12 theo từng bài.
Bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách Lịch sử lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức.
Chúc các em học tập và thi tốt.

Câu 1. Tháng 11-1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương họp tại địa điểm
A. Bà Điểm.
B. Pác Bó.
C. Quảng Châu.
D. Hương Cảng.

Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác định mục tiêu của cách mạng là
A. đánh đổ đế quốc.
B. đánh đổ tay sai đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai.
D. đông dương hoàn toàn độc lập.

Câu 3. Đội cứu quốc quân ra đời ở Việt Nam năm 1941 có nòng cốt là
A. đội du kích Ba Tơ.
B. đội du kích Thái Nguyên.
C. đội du kích Cao Bằng.
D. Đội du kích Bắc Sơn.

Câu 4. Năm 1942, nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là
A. Lạng Sơn.
B. Bắc Cạn.
C. Hà Giang.
D. Cao Bằng.

Câu 5. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Đồng minh.
B. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận phản đế Đông Dương.

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của tù chính trị trong cao trào “kháng Nhật cứu nước” ở Việt Nam vào tháng 3-1945 diễn ra tại
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Quảng Nam.

Câu 7. Địa phương giành chính quyền muộn nhất trong tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 ở Việt Nam là
A. Quảng Ngãi và Bắc Giang.
B. Bắc Giang và Hải Dương.
C. Hải Dương và Quảng Nam.
D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.

Câu 8. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Đại hội quốc dân Tân Trào (tháng 8/1945).
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14-15/8/1945).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 9. Đối tượng của cách mạng được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào tháng 5/1941 xác định là
A. đế quốc Pháp, tay sai.
B. đế quốc Nhật – Pháp.
C. đế quốc Nhật và bon phản động.
D. đế quốc phát xít Pháp – Nhật và tay sai.

Câu 10. Ngày 12-3-1945 Ban Thường vụ trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ra chỉ thị
A. sắm vũ khí đuổi thù chung.
B. sửa soạn khởi nghĩa, đuổi thù chung.
C. đánh đuổi Pháp – Nhật và bọn phong kiến.
D. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

Câu 11. Năm 1942, ở Việt Nam, nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc quân trong mặt trận Việt Minh là
A. Cao Bằng.
C. Bắc Cạn.
B. Lạng Sơn.
D. Tuyên Quang.

Câu 12. Năm 1945, Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức
A. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

Câu 13. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam là của
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
C. Đại hội quốc dân Tân Trào (15-16/8/1945).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945).

Câu 14. Từ 10 đến 19- 5-1941, tại Pác Bó (Hà Quảng-Cao Bằng) đã diễn ra
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 15. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Dông Dương tháng 5/1941 đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp – Nhật.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 16. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Dông Dương tháng 5/1941 quyết định tạm gác khẩu hiệu.
A.“Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.
B. thực hiện “ Người cày có ruộng”.
C. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”,
D.“Tịch thu ruộng đất của đê quốc và Việt gian chia cho dân cày”.

Câu 17. Tháng 11 – 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là
A. Mặt trận nhân dân phản đế.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu 18. Chủ tịch Hồ Chí Minh viết Tuyên ngôn độc lập tại
A. số nhà 48 phố Hàng Ngang – Hà Nội.
B. số nhà 48 phố Hàng Quạt – Hà Nội.
C. số nhà 48 phố Hàng Buồm – Hà Nội.
D. số nhà 84 phố Hàng Bún – Hà Nội.

Câu 19. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.

Câu 20. Chiều ngày 16-8-1945 theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyễn Giáp chỉ huy tiến về giải phóng
A. Thị xã Cao Bằng.
B. Thị xã Thái Nguyên.
C. Thị xã Yên Bái.
D. Thị xã Tuyên Quang.

Câu 21. Sau tháng 9/1940, để đối phó với tình hình mới khi Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách
A. mớ cứa cho Nhật vào Đông Dương.
B. thi hành chính sách “ Kinh tê chỉ huy”.
C. tăng các loại thuế gấp 3 lần.
D. thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.

Câu 22. Hiệp ước phòng thủ chung của Đông Dương (23-7-1941) được kí giữa Pháp và Nhật thừa nhận:
A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.
B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.
D. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương.

Câu 23. Mặt trận Việt Minh thành lập vào thời gian
A. 28-1-1941.
B. 10-5-1941.
C. 19-5-1941.
D. 29-5-1941.

Câu 24. Khẩu hiệu thành lập “Chính phủ Dân chủ Cộng hòa” được đưa ra trong hội nghị
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
C. Đại hội quốc dân Tân Trào (15-16/8/1945).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945).

Câu 25. Sau khi ra đời, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã đánh thắng ở
A. Bắc Giang và Hải Dương.
B. Phay Khắt và Nà Ngần.
C. Hà Tĩnh và Quảng Nam.
D. Tuyên Quang và Thái Nguyên.

Câu 26. Tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 27. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương họp từ 14 đến 15-8-1945 ở
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Phay Khắt (Cao Bằng).

Câu 28. Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân Việt Nam khởi nghĩa giành độc lập là
A. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Âu.
B. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Phi.
C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Phát xít Đức, Italia tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 29. Sau ngày 9-3-1945, ở Việt Nam, kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân là
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và tay sai.
D. Phát xít Nhật và đồng minh.

Câu 30. Sự kiện chứng tỏ Đảng cộng sản Đông Dương đã hoàn thành việc chuẩn bị về chủ trương, đường lối cho cách mạng tháng Tám
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7-1940.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5-1941.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương từ 14-15/8/1945.

Câu 31. Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 32. Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của (1) hơn 80 năm và ách thống trị của (2) gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước (3).”
A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đế quốc Mĩ – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 33. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 8(5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì
A. chủ trương giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược tại Hội nghị Trung ương lần 6.
D. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược tại Hội nghị Trung ương lần 7.

Câu 34. Sự kiện có ý nghĩa như là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc
A. Ngày 12-9-1930.
B. Ngày 1-5-1938.
C. Ngày 19-5-1941.
D. Ngày 2-9-1945.

Câu 35. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. Câu nói nhận định về sự kiện
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng năm 1975.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

Câu 36. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 xuất hiện vào thời điểm
A. Pháp suy yếu.
B. phong trào cách mạng lên cao
C. Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim sụp đổ.

Câu 37. Nhà thơ Tố Hữu Viết: “Ba mươi năm chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi”. Đó là hai câu thơ nói về sự kiện
A. Nguyễn Ái Quốc về nước.
B. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lênin.
D. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 38. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh bạo lực.
C. đấu tranh chính trị
D. đấu tranh ngoại giao

Câu 39. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp – Nhật, giai cấp bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhât trong nạn đói 1944-1945
A. nông dân.
C. thợ thủ công.
B. công nhân.
D. thợ mỏ.

Câu 40. Tháng 6-1941, diễn ra sự kiện quan trọng của lịch sử thế giới là
A. chiến tranh thế giới bùng nổ.
B. phát xít Đức tấn công Liên Xô.
C. phát xít Đức tấn công Pháp.
D. phát xít Đức tấn công Bỉ, Hà Lan.

Câu 41. Sự kiện nào dưới đây nằm trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Giảm tô, giảm thuế.
B. Chia ruộng đất cho nhân dân.
C. đấu tranh chống phong kiến.
D. cao trào phá kho thóc, giải quyết nạn đói.

Câu 42. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là
A. đội du kích Bắc Sơn.
B.đội du kích Ba Tơ.
C. đội du kích Võ Nhai.
D.đội du kích Đình Bảng.

Câu 43. Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9-3-1945 ở Đông Dương vì
A. phe phát xít đang thua to.
B. để độc chiếm Đông Dương.
C. nước Pháp đã được giải phóng.
D. Nhật đang khốn đốn do bị Anh – Mĩ tấn công.

Câu 44. Chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”có nội dung cơ bản là
A. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa giành chính quyền.
D. phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.

Câu 45. Hội nghị quân sự Bắc Ki (15-4-1945) quyết định vấn đề quan trọng là
A. thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
B. thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. thành lập đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân.
D. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.

Câu 46. Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là
A. thành lập Việt Nam giải phóng quân,
B. thành lập khu giải phóng Việt Bác.
C. thành lập ủy ban lâm thời khu giải phóng.
D. thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 47. Cao trào kháng Nhật cứu quốc bắt đầu từ thời gian
A. Tháng 12/1944.
B. Tháng 3/1945.
C. Tháng 5/1945.
D. Tháng 8/1945.

Câu 48. Mười lăm ngày Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám được tính từ mốc lịch sử nào?
A.14-8-1945 đến 28-8-1945.
C.15-8-1946 đến 30-8-1945.
B.16-8-1945 đến 30-8-1945.
D.18-8-1945 đến 2-9-1945.

Câu 49. Niên đại không thuộc thời kì tiền khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. 19/5/1941.
C.12/3/1945
B. 9/3/1945.
D.14/8/1945.

Câu 50. Cách mạng tháng Tám thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ tay
A. Bọn phong kiến.
B. phát xít Nhật Bản.
C. Nhật và bọn phong kiến tay sai.
D. Pháp – Nhật và bọn phong kiến tay sai.

Câu 51. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 có ý nghĩa quan trọng là
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. đặt nhiệm vụ chống phát xít Nhật lên hàng đầu.
C. đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
D. chủ trương thành lập mặt trận riêng ở mỗi nước Đông Dương.

Câu 52. Sự kiện không thuộc thời kỳ “Cao trào kháng Nhật cứu nước” ở Việt Nam là
A. khởi nghĩa Ba Tơ (3-1945).
B. thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của tổng bộ Việt Minh.

Câu 53. Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến sụp đổ ở Việt Nam là
A. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Nhật vào Đông Dương, thành lập chính phủ Trần Trọng Kim.
C. Ở miền Nam, Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập”.

Câu 54. Sự kiện mở ra thời kỳ giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội là
A. cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
C. kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975).
D. công cuộc đổi mới từ 1986.

Câu 55. “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đống minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục …”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945
A. thời cơ chủ quan thuận lợi
B. thời cơ khách quan thuận lợi .
C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
D. cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 56. Đêm ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương tạo nên cuộc khủng hoảng nào ở Đông Dương?
A. Cuộc khủng hoảng về kinh tế.
B. Cuộc khủng hoảng về văn hóa.
C. Cuộc khủng hoảng về xã hội.
D. cuộc khủng hoảng chính trị ở Đông Dương.

Câu 57. Tính chất của cách mạng tháng Tám là
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng tư sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân

Câu 58. Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”.
A. hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939).
B. hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5/1941).
C. “Tuyên ngôn độc lập” (2/9/1945).
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946).

Câu 59. Tháng 6 -1940 sự kiện nổi bật nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng tới Việt Nam là
A. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.
B. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
C. chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
D. quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.

Câu 60. Sự áp bức, bóc lột dã man của Nhật – Pháp đã dẫn đên hậu quả
A. mâu thuẫn giừa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật – Pháp sâu sắc.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.

Câu 61. Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là
A. phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. phát triển trồng cây công nghiệp.
C. phát triển nền kinh tế công nghiệp.
D. lấy nguyên liệu phục vụ chiến tranh.

Câu 62. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8(5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì
A. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.

Câu 63. Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời trong thời điểm lịch sử
A. Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15/8/1945.
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18/8/1945).
C. khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (19/8/1945).
D. “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2/9/1945.

Câu 64. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. do sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân.
B. do chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh.
C. quá trình chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng, toàn dân trong suốt 15 năm.
D. do Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

Câu 65. “Tạm gác lại khẩu hiệu ruộng đất” là chủ trương đưa ra trong thời kỳ nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1930-1931.
B. 1936-1939.
C. 1939-1945.
D. 1945-1954.

Câu 66. “Việc thực hiện chính sách hai mặt: Một mặt chúng vẫn tiếp tục đàn áp bóc lột nhân dân ta. Mặt khác đưa ra nhiều thủ đoạn lừa bịp hòng làm cho nhân dân ta tưởng chúng là “bạn” chứ không phải là “thù””. Đó là chính sách của
A. thực dân Pháp.
B. phát xít Nhật.
C. tay sai phong kiến.
D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

Câu 67. Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp, quyết định cho Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu 68. Yếu tố tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là
A. do thời cơ chủ quan thuận lợi.
B. do thời cơ khách quan thuận lợi.
C. do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.

Câu 69. Khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam năm 1945 được gọi là
A. thời cơ thuận lợi.
B. thời cơ “ngàn năm có một”.
C. điều kiện khách quan thuận lợi.
D. khoảnh khắc “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 70. Bản “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2-9-1945 ở Việt Nam đã tuyên bố thành lập nhà nước
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Việt Nam Cộng hòa.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 71. Tổ chức có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam giải phóng quân.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 72. Hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Bắc Sơn-Võ Nhai.
B. Căn cứ Cao Bằng.
C. Căn cứ Cao-Bắc-Lạng.
D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 73. Khởi nghĩa thắng lợi ở các địa phương nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước?
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.
C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 74. Nguyên nhân chung quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và các thắng lợi sau này ở Việt Nam là
A. điều kiện khách quan thuận lợi.
B. chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
C. quá trình chuẩn bị chu đáo cho cách mạng.
D. truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.

Câu 75. Để giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị trong thời gian
A. 1930-1945.
B. 1935-1945.
C. 1936-1945.
D. 1939-1945.

Câu 76. Để chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, Đảng cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị quan trọng nhất trong thời gian
A. 1930-1945.
B. 1935-1945.
C. 1936-1945.
D. 1939-1945.

Câu 77. Chiến thắng nào của quân Đồng minh đã tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Chiến thắng phát xít Italia và phát xít Đức.
B. Chiến thắng phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
C. Chiến thắng phát xít Italia và quân phiệt Nhật Bản.
D. Chiến thắng phát xít Đức ở châu Âu và châu Á.

Câu 78. Sự kiện đã mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử Việt Nam, phá tan ách thống trị của thực dân, phát xít và phong kiến là
A. cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
C. kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975).
D. công cuộc đổi mới từ 1986.

Câu 79. Đảng cộng sản Đông Dương đã tập hợp các lực lượng yêu nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 trên cơ sở khối liên minh
A. công-nông.
B. công-nông-tư sản dân tộc.
C. công-nông-trí thức tiểu tư sản.
D. công-nông-trí thức tiểu tư sản-tư sản dân tộc.

Câu 80. Hình thái khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. tổng khởi nghĩa trên quy mô cả nước.
B. chờ khi có điều kiện khách quan thuận lợi.
C. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

Câu 81. Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc của hai quốc gia Đông Nam Á là
A. Miên và Lào.
B. Lào và Trung Quốc.
C. Campuchia và Thái Lan.
D. Lào và Trung Quốc.

Câu 82. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là
A. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
B. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á.
C. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
D. góp phần vào thắng lợi của phong trào công nhân trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 83. Bài học kinh nghiệm trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là
A. chớp thời cơ.
B. tăng cường quan hệ ngoại giao.
C. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 84. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là
A. Đảng phải có đường lối đúng đắn.
B. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời.
C. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh.
D. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận.

Câu 85. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được giải quyết trong thời kỳ 1939-1945 .
A. tạm gác khẩu hiệu ruộng đất.
B. không thực hiện hai khẩu hiệu trên.
C. tạm gác lại khẩu hiệu giải phóng dân tộc.
D. tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.

Câu 86. Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
A. làm bàn đạp tấn công nước khác.
B. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
C. để độc quyền chiếm Đông Dương và khai thác triệt để.
D. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.

Câu 87. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền với thắng lợi của
A. cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
C. kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975).
D. công cuộc đổi mới từ 1986.

Xem thêm:
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 17 (có đáp án)
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 15 (có đáp án)