Trắc nghiệm Địa lý 12 – Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp)
(Có đáp án)
Câu 1: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Đồng bằng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng Nam Bộ
Câu 2: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là:
A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển
C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ
D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển
Câu 3: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 4: Dạng địa hình phổ biến ở vùng trong đê ở đồng bằng sông Hồng là:
A. Các bậc ruộng cao bạc màu.
B. Các bãi bồi được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. Các ô trũng ngập nước.
D. Các vũng vịnh đầm phá.
Câu 5: Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm:
A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình
B. đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai
C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
D. đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu
Câu 6: Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ sở
A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp
C. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng
D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp
Câu 7: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất của đồng bằng sông Hồng là
A. được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh
B. cao ở ria phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển
C. bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ
D. bề mặt khá bằng phẳng
Câu 8: Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm một phần diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do:
A. Địa hình thấp, nhất là vùng ven biển.
B. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 9: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta là:
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.
Câu 10: so với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long
A. Thấp hơn và bằng phẳng hơn
B. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn
C. Cao hơn và bằng phẳng hơn
D. Cao hơn và ít bằng phẳng hơn
Câu 11: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Có hệ thống đê sông và đê biển.
B. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. Diện tích 40.000 km2.
Câu 12: Bề mặt đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do
A. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển
B. con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh
C. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng
D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt
Câu 13: ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
A. vùng trong đê
B. vùng ngoài đê
C. các ô trũng ngập nước
D. ria phía tây và tây bắc
Câu 14: Từ phía biển vào, ở đồng bằng ven biển miền Trung, lần lượt có các dạng địa hình:
A. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
B. Vùng đã được bồi tụ thành đông bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.
C. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng.
Câu 15: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là do:
A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
C. Khí hậu ở đây khô hạn
D. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Câu 16: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông
B. Khí hậu phân hóa phức tạp
C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế
D. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao nguyên của vùng núi Tây Bắc xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là:
A.Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
B. Sín Chải, Tà Phình , Mộc Châu, Sơn La
C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải
D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình
Câu 18: Vùng đất được sử dụng nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng để phát triển cây lương thực là:
A. Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm
B. Đất ven biển
C. Đất bãi bồi ven sông
D. Đất trong đê không được bồi đắp hàng năm
Câu 19: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:
A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 20: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do:
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
B. Địa hình thấp và bằng phẳng
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn
D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 21: Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:
A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.
B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Câu 22: thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?
A. lũ ống, lũ quét
B. triều cường, ngập mặn
C. động đất, trượt lở đất
D. sương muối, rét hại
Câu 23:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là
A. Vàng Danh
B. Quỳnh Nhai
C. Phong Thổ
D. Nông Sơn
Câu 24: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:
A. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.
B. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét…
C. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn
D. nhiều thiên tai
Câu 25: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. có hệ thống đê điều chạy dài.
B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
C. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.
D. bị nhiễm mặn nặng nề.
Câu 26: thế mạnh nào dưới đây không có ở khu vực đồi núi?
A. Khoáng sản
B. nguồn thủy năng
C. nguồn hải sản
D. rừng và đất trồng
Câu 27: Đây là đồng bằng lớn ở miền Trung là:
A. Đồng bằng sông Mã.
B. Đồng bằng sông Cả
C. Cả hai đều sai.
D. Cả hai đều đúng.
Câu 28: Đồng bằng sông Cửu Long còn được gọi là:
A. Đồng bằng miền Nam.
B. Đồng bằng Tây Nam Bộ
C. Đồng bằng phù sa.
D. Đồng bằng Chín Rồng
Câu 29:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cổ Định
B. Thạch Khê
C. Lệ Thúy
D. Thạch Hà
Câu 30: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiểm của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 31: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
A. Đồng Nai
B. An Giang
C. Kiên Giang
D. Cà Mau
Câu 32: Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là
A. bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô
B. được phân chia thành ba dải nằm song song với bờ biển
C. có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá
D. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt
Câu 33: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:
A. Sông Tiền – Sông Hậu
B. Sông Hồng và Sông Đà
C. Sông Hồng – Sông Thái Bình
D. Sông Đà và Sông Lô
Câu 34: ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là
A. vùng trũng thấp – cồn cát, đầm phá – đồng bằng
B. cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng
C. cồn cát, dầm phá – vùng thấp trũng- đồng bằng
D. đồng bằng – cồn cát – đầm phá – vùng thấp trũng
Câu 35: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều cao nguyên rộng lớn cùng với nhiều đồng cỏ là điều kiện thuận lợi cho việc:
A. Phát triển du lịch sinh thái
B. Xây dựng các công trình thủy điện
C. Chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp
D. Phát triển lâm nghiệp
Câu 36: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong như
A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên
B. Dọc sông Tiền, sông Hậu
C. Ven biển Đông và vịnh Thái Lan
D. Cà Mau, Bạc Liêu
Câu 37: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do:
A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền
B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền
Câu 38: “2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng
B. đồng bằng thanh hóa
C. đồng bằng Nghệ An
D. đồng bằng sông Cửu Long
Câu 39: Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do
A. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp
B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ
C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển
D. có nhiều cồn cát, đầm phá
Câu 40: Đồng bằng có diện tích đất phèn, đất mặn chiếm 2/3 diện tích vùng là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng duyên hải Miền Trung
D. Đồng bằng Tuy Hòa
Câu 41: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển
B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng
C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn
D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước
Câu 42: Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. 40.000 km2
B. 15.000 km2
C. 20.000 km2
D. 45.000 km2
Câu 43: Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:
A. Cà mau và Đồng Tháp Mười.
B. Kiên giang và Đông Tháp Mười.
C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười
D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau
Câu 44: “ Về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng; về mùa cạn, nuwocs triều lấn mạnh” là đặc điểm của
A. đồng bằng sông Hồng
B. đồng bằng sông Cửu Long
C. đồng bằng Quảng Nam
D. đồng bằng Tuy Hòa
Câu 45: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển:
A. Rừng, chăn nuôi, cây lương thực.
B. Rừng, chăn nuôi, thủy sản
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc
D. Chăn nuôi, thủy sản, cây công nghiệp
Câu 46: Thế mạnh đặc trưng của khu vực đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội là:
A. Có nhiều khoáng sản
B. Có nhiều đồng cỏ
C. Có khí hậu mát mẻ
D. Có nguồn thủy năng dồi dào