Home / Ôn Thi THPT / Ôn thi THPT môn Địa lý / Trắc nghiệm Địa lý 12 – Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa lý 12 – Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa lý 12 – Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Phần Địa lý Kinh Tế lớp 12
(Có đáp án)

Câu 1: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Quảng Ninh
B. Hải Phòng
C. Phú Thọ
D. Bắc Giang

Câu 2: Tại sao tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng phong phú?
A. Do lượng mưa lớn, độ bốc hơi không nhiều.
B. Do lượng mưa lớn và diễn ra quanh năm.
C. Không khí ẩm từ biển thổi vào quanh năm.
D. Tỉ lệ che phủ rừng cao đã hạn chế bốc hơi nước.

Câu 3: Phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, nên tập trung vào :
A. Giao thông vận tải, du lịch, khai thác – nuôi trồng thủy hải sản.
B. Khai thác dầu khí, giao thông vận tải.
C. Làm muối, du lịch và dịch vụ cảng biển.
D. Đánh bắt hải sản và du lịch.

Câu 4: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, không tạo thuận lợi cho ĐB Sông Hồng
A. thâm canh, xen canh,tăng vụ.
B. đưa vụ đông lên thành vụ chính.
C. trồng cây công nghiệp nhiệt đới dài ngày.
D. trồng được nhiều loại cây cận nhiệt.

Câu 5: Việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là vấn đề nan giải, nhất là khu vực thành thị chủ yếu do
A. nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo lớn.
B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động hạn chế.
C. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. nguồn lao động dồi dào, tập trung đông ở khu vực thành thị

Câu 6: Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội.
C. góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội và môi trường trong vùng.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

Câu 7: Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do
A. Diện tích ngày càng được mở rộng
B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm
C. Đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh
D. Tăng vụ

Câu 8: yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lướn ở nước ta là :
A. Khí hậu nhiệt đới gió màu độ ẩm cao
B. Đất phù sa màu mỡ
C. Vị trí thuận lợi
D. Thị trường tiêu thụ lớn

Câu 9: Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do:
A. Sản lượng lương thực thấp
B. Sức ép quá lớn của dân số
C. Điều kiện sản xuất lương thực khó khăn
D. Năng suất trồng lương thực thấp

Câu 10: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. khí hậu có mùa đông lạnh.
B. nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.
C. khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

Câu 11: Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 12: Khí hậu nhiệt đới với mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế
A. trồng được nhiều khoai tây.
B. tăng thêm vụ lúa đông xuân.
C. phát triển các loại rau ôn đới.
D. chăn nuôi nhiều gia súc xứ lạnh.

Câu 13: Sức ép lớn nhất đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng là
A. thiếu nguồn lao động.
B. đô thị hóa với tốc độ nhanh.
C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn chậm.
D. bình quân đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

Câu 14: Nhận định nào không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng ?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
B. Chịu ảnh hưởng nhiều của những thiên tai.
C. Sức ép dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế – xã hội.
D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa phát triển bằng các vùng khác.

Câu 15: Nhận định đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực nhưng vẫn còn chậm.
C. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế diễn ra còn chậm, chưa phát huy được hết thế mạnh của vùng.
D. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế tương đối nhanh, nhưng nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất.

Câu 16: Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm
B. Độ màu mỡ của đất giảm
C. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt
D. Chất lượng nguồn nước giảm

Câu 17: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ cấu khá đa dạng.
B. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng.
C. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
D. Du lịch có vị trí thấp nhất trong nền kinh tế vùng.

Câu 18: Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về số đầu lợn chủ yếu là do :
A. Có nguồn thức ăn rất dồi dào, thị trường có nhu cầu lớn.
B. Mô hình kinh tế trang trại và kinh tế VAC phát triển mạnh.
C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
D. Được Nhà nước đầu tư.

Câu 19: Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây lương thực
-B. Giảm tỉ trọng cây lương thực; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả
C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phầm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả
D. Tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả

Câu 20: Phạm vi lãnh thổ của Đông bằng sông Hồng (tính đến 08/2008) bao gồm:
A. 9 tỉnh, thành phố.
B. 10 tỉnh, thành phố.
C. 11 tỉnh, thành phố.
D. 12 tỉnh, thành phố.

Câu 21: Loại tài nguyên giá trị hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng là :
A. Đất đai.
B. Khí hậu.
C. Nguồn nước.
D. Khoáng sản.

Câu 22: Vận tải đường thủy phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do :
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn, độ dốc nhỏ.
B. Có hệ thống cảng sông, cảng biển rất phát triển.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật và cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
D. Sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa, có nhiều cửa sông lớn.

Câu 23: Ngành nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng ?
A. Vật liệu xây dựng.
B. Hoá chất.
C. Luyện kim.
D. Năng lượng.

Câu 24: Phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng vì :
A. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp dịch vụ, nhưng hiện nay còn phát triển chậm hơn các vùng khác.
B. Đây là vùng trọng điểm số 2 về lương thực, thực phẩm của cả nước nhưng sản xuất lương thực ngày càng gặp khó khăn.
C. Cơ cấu kinh tế tuy đã chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, chưa phát huy hết
D. Để phát huy các thế mạnh và khắc phục những hạn chế, nhằm đưa nền kinh tế phát triển tương xứng với vị trí và tiềm năng.

Câu 25: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang được khai thác ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Than nâu và khí đốt.
B. Đá vôi, đất sét, cao lanh.
C. Đá vôi và than nâu.
D. Than nâu, đất sét, cao lanh.

Câu 26 : Nguồn thực phẩm tạo ra từ ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào:
A. Chăn nuôi trâu, bò thịt và sữa ở các trang trại lớn.
B. Chăn nuôi bò thịt và sữa ở ven các thành phố lớn.
C. Chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm.
D. Chăn nuôi dê, cừu.

Câu 27: Xét ở góc độ xã hội, biểu hiện gay gắt nhất về vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:
A. Di dân tự do từ nông thôn vào các thành phố lớn.
B. Gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao.
C. Dịch vụ về văn hóa, y tế, giáo dục khó nâng cao chất lượng.
D. Thất nghiệp, thiếu việc làm.

Câu 28: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài để giải quyết vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng là :
A. Xuất khẩu lao động.
B. Di dân đi xây dựng các vùng kinh tế mới.
C. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
D. Giảm tỉ lệ sinh.

Câu 29: Dân số ở Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh sẽ dẫn tới :
A. Đất hoang hóa ngày càng mở rộng.
B. Đất chuyên dùng ngày càng thu hẹp.
C. Đất lâm nghiệp ngày một giảm
D. Bình quân đất nông nghiệp/đầu người ngày một thấp.

Câu 30: Phải tăng năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng bởi vì :
A. Đất phù sa rất màu mỡ.
B. Dân số đông.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. Nhu cầu xuất khẩu lớn.

Câu 31: Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là :
A. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử, dệt – may.
B. Hóa chất – phân bón – cao su, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật điện – điện tử.
C. Luyện kim, cơ khí, điện – điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Sản xuất vật liệu xây dựng, phân bón – cao su, giày – da – giấy.

Câu 32: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần
A. Nhập khẩu lương thực
B. Đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ
C. Thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới
D. Nhập lương thực từ các vùng khác

Câu 33: vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do
A. Khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn
B. Có nguồn lao động dồi dào
C. Khí hậu thuận lợi
D. Nhu cầu thị trường tăng cao

Câu 34: Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Nguồn lao động có trình độ cao
B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn
C. Cơ sở hạ tầng phụ vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt
D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng

Câu 35: So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng có
A. Diện tích lớn hơn
B. Số dân ít hơn
C. Kinh tế kém phát triển hơn
D. Mùa đông ngắn hơn và đỡ lạnh hơn

Câu 36: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta
B. Có nguồn lao động dồi dào
C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị

Câu 37: Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Sức ép lớn của dân số
B. Thiên tai còn nhiều
C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái
D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước

Câu 38: Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp?
A. Thường xuyên bị khô hạn.
B. Hệ số sử dụng đất cao.
C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Câu 39: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây thực phẩm.
C. Giảm tỉ trọng của ngành trồng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành trồng cây ăn quả.
D. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt và cây thực phẩm.

Câu 40: Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.
C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Câu 41: Ở Đồng bằng sông Hồng, việc sản xuất lương thực – thực phẩm có ‎nghĩa rất quan trọng, bởi vì :
A. Là đồng bằng châu thổ màu mỡ, đất đai, khí hậu, nguồn nước phong phú.
B. Là vùng trọng điểm lương thực – thực phẩm của cả nước, mật độ dân số quá cao.
C. Lúa là cây lương thực cổ truyền, người dân có kinh nghiệm thâm canh cây lúa nước từ rất sớm.
D. Đảm nhận việc cung cấp lương thực – thực phẩm cho các vùng khác và xuất khẩu.

Câu 42: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng
A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tang nhanh tỉ trọng ngành thuỷ sản.

Câu 43: Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?
A.Vĩnh Phúc.
B. Thái Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.

Câu 44: Về lâu dài, sản lượng lương thực ở ĐB sông Hồng có thể dẫn tới giới hạn của khả năng sản xuất là do :
A. Dân số quá đông. gia tăng tự nhiên còn cao nên phải đẩy mạnh thâm canh, quay vòng sử dụng đất.
B. Áp dụng các biện pháp khoa học – kĩ thuật nhiều nhưng chưa hợp lí vào sản xuất.
C. Nhu cầu về lương thực ngày càng tăng nhưng diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp.
D. Thiên tai thường xảy ra ảnh hưởng lớn đến năng suất và sản lượng.

Câu 45: Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:
A. Đầu tư phát triển mạnh ngành chế biến lương thực – thực phẩm, dệt may và da giày.
B. Đầu tư phát triển các ngành trọng điểm có lợi thế vào tài nguyên, lao động và thị trường.
C. Đầu tư phát triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí chế tạo.
D. Đầu tư phát triển ngành cơ khí – kĩ thuật điện – điện tử.

Câu 46: Vấn đề kinh tế – xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là
A. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội.
B. đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.
C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất.
D. tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 47: Định hướng phát triển trong khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 là:
A. Đầu tư mạnh cho hoạt động du lịch, tài chính ngân hàng, giáo dục – đào tạo…
B. Hình thành trung tâm thương mại quốc gia ở Hà Nội và trung tâm thương mại cửa khẩu ở Hải Phòng.
C. Hình thành trung tâm thương mại quốc tế ở Hà Nội và trung tâm thương mại vùng ở Hải Dương.
D. Ưu tiên đầu tư vào cơ sở hạ tầng và bưu chính viễn thông quốc tế

Câu 48: Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. Nam Định.
B. Thái Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.

Câu 49: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. có lượng mưa dồi dào.
B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng.
D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

Câu 50: Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì
A. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.
B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động còn hạn chế.
C. vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước ta.
D. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ còn chậm chuyển dịch.

Câu 51: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.

Xem thêm:
Đề thi chính thức THPT Quốc Gia 2020 môn Lịch Sử của Bộ GD&ĐT
40 Đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Địa lí (có đáp án và giải chi tiết)