Home / Tài liệu tiếng Hàn / Phân biệt 마치다, 끝나다, và 끝내다

Phân biệt 마치다, 끝나다, và 끝내다

CÙNG TÌM HIỂU CÁCH PHÂN BIỆT CÁC TỪ 끝나다 – 끝내다 – 마치다

Các từ “마치다,” “끝나다,” và “끝내다” trong tiếng Hàn đều có nghĩa liên quan đến việc kết thúc hoặc hoàn thành một việc gì đó, nhưng chúng có những điểm khác biệt về cách sử dụng và ngữ cảnh. Dưới đây là phân biệt các từ này:

끝나다 : là nội động từ, đi với trợ từ chủ ngữ 이/가. Thường dùng để diễn tả việc một hành động hoặc sự kiện tự nó kết thúc mà không nhất thiết có sự can thiệp từ bên ngoài.

Ví dụ:
회의가 끝났어요.
Cuộc họp đã kết thúc.

영화가 끝났습니다.
Bộ phim đã kết thúc.

 

끝내다 / 마치다 : là ngoại động từ, đi với trợ từ 을/ 를. Thường dùng để diễn tả việc ai đó làm cho một việc gì đó kết thúc hoặc diễn tả việc ai đó tự mình hoàn thành một hành động hoặc công việc.

Ví dụ:
일을 마쳤어요.
Tôi đã hoàn thành công việc.

나는 책을 끝냈습니다.
Tôi đã đọc xong cuốn sách.

Tóm lại:
끝나다 nhấn mạnh vào việc sự kiện hoặc hành động tự nó kết thúc.

끝내다, 마치다 nhấn mạnh vào hành động làm cho một cái gì đó kết thúc bởi một ai đó.

Xem thêm bài:
Phân biệt “우선”, “먼저” và “일단”
Chủ đề viết câu 54 TOPIK II đã thi qua các năm