Cách nói Phủ Định trong tiếng Hàn
Cùng tailieuvui.com học về Phủ Định cơ bản trong tiếng Hàn.
I. 아니다: Là phủ định của động từ 이다( hay người ta còn nói cách khác dễ hiểu hơn là dạng phủ định của danh từ) là 아니다: không phải là…., không là…..
Cấu trúc 1 là : Danh từ + 이/가 아니다
Danh từ có phụ âm cuối thì dùng: 이 아니다
Danh từ có phụ âm cuối thì dung : 가 아니다
Ví dụ:
사과가 아닙니다: không phải là táo
시장이 아니에요 :không phải là chợ
의사가 아닙니다: không phải bác sĩ
Cấu trúc 2 là : Danh từ 1 + 은/는 Danh từ 2 + 이/가 아니다
Ví dụ:
제 이름은 란이 아닙니다: Tên tôi không phải là Lan
이것은 시계가 아닙니다: Cái này không phải đồng hồ
여기는 학원이 아닙니다: ở đây không phải bệnh viện
II. 안/ 지 않다: Là hình thức phủ định của động từ, tính từ cũng có nghĩa là không,không phải………thường Động từ có âm dài và tính từ người ta sẽ sử dụng với 지 않다.
1) Trường hợp 안 + Động từ ( trừ các động từ có 하다) / tính từ còn đối với động từ có 하다 thì 안 luôn đứng trước 하다.
Ví dụ:
먹다 —> 안 먹습니다: không ăn
공부를 하다 —–> 공부를 안 해요: không học
크다 ——> 안 큽니다: không lớn
깨끗하다 ——> 안 깨끗하다: không sạch sẽ
2) Trường hợp Thân động từ, tính từ + 지 않다
Ví dụ:
쓰다 ——> 쓰지 않습니다: không viết, không sử dụng,….
읽다 ——–> 읽지 않습니다: không đọc
운동 하다 ——> 운동 하지 않습니다: không tập thể thao
높다 ——> 높지 않습니다: không thấp
Chú ý:
Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”
– 안 모릅니다. 안 아름답습니다. 안 공부해요. 안 없어요 (sai)
– 모르지 않아요. 아름답지 않아요. 공부하지 않아요. 없지 않아요 (đúng)
III. 못/ 지 못하다 : Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa không thể, không được…..
1) 못 + Động từ( động từ chứa 하다 thì 못đứng trước 하다/ và 1 số tính từ chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu…..
Ví dụ:
미사다 ——> 못 마십니다: không uống được
만들다 ——> 못 만들어요 : không làm được
쇼핑 하다 ——> 쇼핑 못하다: không được mua sắm
2) Thân động từ, tính từ + 지 못하다
Ví dụ:
먹다 —–> 먹지 못했습니다: không được ăn
좋다 —–> 좋지 못합니다: không được tốt
가다 —–> 가지 못합니다: không được đi
Chú ý:
* Cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다” và cả “못 + Động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “V/A + (으)ㄹ 수없다”, ý nghĩa không thay đổi.
– 술을 마시지 못합니다/술을 못 마십니다. và 술을 마실 수 없습니다.
– 전화를 받지 못합니다/전화를 못 받습니다. và 전화를 받을 수 없습니다
* Khi 지 못하다 kết hợp với động từ 이다 thì nó thể hiện mạnh mẽ một sự phủ định của tính từ theo công thức: danh từ + 이지 못하다
– 그 디자이너의 옷은 대중적이지 못하다.
Áo của người thiết kế ấy không được thời trang
– 나는 이기적이지 못해서 늘 손해를 봅니다.
Tôi luôn gặp thiệt thòi vì không có được tính cạnh tranh
IV. 지 말다: Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng , thôi……
Thể khẳng định
Động từ + (으) 십시오
Động từ + (으)ㅂ시다
Thể phủ định
Động từ + 지 마십시오.
Động từ + 지 맙시다.
Cấu trúc:
* Thể mệnh lệnh:
– 들어가다: 들어가지 마십시오/어가지마(라) (Đừng đi vào)
– 닫다 : 닫지 마십시오/닫지마(라) (Đừng đóng cửa)
* Thể cầu khiến:
– 들어가다: 들어가지 맙시다/들어가지 말자
(Chúng ta đừng vào/hãy đừng vào)
– 닫다 : 닫지 맙시다/닫지 말자
(Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng)
Lưu ý:
* Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động từ chỉ hành động mà thôi.
– 좋아하지 마세요/싫어하지 맙시다/미워하지 말자 (đúng)
– 좋지 마세요/싫지 맙시다/밉지 말자 (sai)
* “말다” có thể dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp trở thành các cấu trúc “–지 말았으면”, “–거나 말거나”, “말고”.
– 시험에 떨어지지 말았으면 합니다
Ước gì thi đậu
– 비싸거나 말거나 상관없다
Dù đắt hay không thì cũng không sao
– 대학생이거나 말거나 관계없다
Dù còn là sinh viên hay không thì cũng không sao
* Những câu thể hiện sự mong muốn hy vọng thì có thể dùng với “말다” không những trong câu mệnh lệnh mà còn có thể dùng trong câu trần thuật hay nghi vấn.
– 애기가 지금 깨지 말았으면 하지요?
Phải chi đứa bé đừng thức giờ này nhỉ! (아상하다 nhỉ, nhờ cao thủ dịch lại giúp vậy)
– 오늘은 그 친구한테서 전화가 오지 말았으면 좋겠어요.
Phải chi hôm nay người bạn đó đừng gọi điện đến.
* Khi câu văn thể hiện sự hy vọng, mong muốn ta dùng “지 말아라” gắn vào tính từ. Và khi muốn nhấn mạnh mong muốn, ta gắn thêm yếu tố 만 vào.
– 아프지만 말아라.
Chỉ mong đừng ốm
– 비만 오지 말아다오.
Chỉ mong trời đừng mưa
* Trong câu tường thuật thì “말다”, có thể phủ định danh từ đi trước nó bằng cách kết hợp “danh từ 1+말고 danh từ 2+động từ”.
– 어린이 공원 말고 다른 데로 가자.
Đừng đến công viên thiếu nhi mà đi chỗ khác đi
– 구두 말고 모자를 사자.
Đừng mua giầy, mua mũ đi
Ví dụ:
– 큰 소리로 아야기하지 맙시다: Hãy nói chuyện tiếng to lên
– 약속을 자주 취소 하지 마세요: Đừng thường xuyên bỏ hẹn
– 이곳에서 모자를 쓰지 마십시오: Đừng đội mũ ở đây
– 너무 일찍 출발하지 말자: Đừng xuất phát sớm
Xem thêm bài:
Tổng hợp những câu giao tiếp tiếng Hàn khi đi du lịch Hàn Quốc
[PDF] Tài liệu tiếng Hàn cho người mới học tiếng Hàn